Lựa chọn ống nước phù hợp luôn là công đoạn khó khăn ngay cả với những người thợ chuyên nghiệp. Thông thường, trong hệ thống nước sẽ kết hợp nhiều loại ống nước khác nhau, phục vụ những mục đích riêng biệt như cung cấp nước sinh hoạt, đường thoát nước thải, cống rãnh,v.v. Qua bài viết này, hy vọng bạn đọc sẽ hiểu hơn về các loại ống nước dùng trong nhà và biết cách áp dụng chúng trong thực tiễn.
Ống nhựa PEX
PEX, Cross-linked polyethylene, là vật liệu được cấu thành từ polyethylene (PE) sau khi phản ứng hóa/lý làm cho các phân tử PE liên kết thành các chuỗi bền vững theo tiêu chuẩn EN ISO 15875. Ống nhựa PEX chỉ được sử dụng để cung cấp nước. Ống nhựa PEX có độ cứng cao, chịu được mọi áp lực từ nguồn nước, nhưng chúng vẫn có độ linh hoạt cần thiết để len lỏi khắp các vị trí như tường nhà, trần nhà, tầng hầm hay những địa hình khó. Đây là loại ống nước hiện đại cho tương lai.
Ưu điểm:
- Có thể dùng cho các nguồn nước nóng hoặc lạnh. Chúng được đánh dấu màu đỏ chỉ dùng cho nước nóng và màu xanh chỉ dùng cho nước lạnh.
- Có độ linh hoạt cao, có thể bẻ cong theo góc 90 độ phù hợp đi đường ống nước ở những vị trí khó.
- Độ bền của ống nhựa PEX cao. Chúng có khả năng chống gỉ và chống ăn mòn. Điều đó có nghĩa là ống nhựa PEX có thể hoạt động trong thời gian dài mà không cần sửa chữa hay thay thế trừ khi chúng bị vỡ vì một lý do nào đó.
- Các ống nhựa PEX được lắp đặt rất dễ dàng. Một khi chúng được nối với nhau, bạn không cần phải hàn hay dùng keo.
- Ống nhựa PEX có thể chịu được môi trường khắc nghiệt.
- Có giá thành không quá cao.
Nhược điểm:
- Ống nhựa PEX chỉ có thể được áp dụng cho các đường ống nước chạy trong nhà bởi vì khi lắp đặt bên ngoài, chúng sẽ bị tia UV làm cho hư hỏng.
- Không thể tái sử dụng.
Ống nhựa uPVC
Ống nhựa uPVC, Polyvinyl chloride, là một loại ống nước phổ biến trong những năm gần đây. Ống nhựa PVC là một sự thay thế hoàn hảo cho các đường ống thép mạ kẽm truyền thống vì chúng nhẹ hơn và dễ lắp đặt hơn. Ống nhựa PVC thường được sử dụng cho các hệ thống nước có áp suất cao và những ứng dụng tiêu biểu của chúng bao gồm vận chuyển nước uống và nước thải. Tùy vào mỗi loại ứng dụng mà bạn có thể lựa chọn độ dày cũng như các thông số kỹ thuật tương ứng.
Ưu điểm:
- Ống nhựa PVC không bị gỉ hay ăn mòn, vì vậy trừ khi chúng gặp va chạm không đáng có, chúng hoạt động rất bền bỉ. Ngay cả những kim loại bền nhất cũng khó có thể vượt qua ống nhựa PVC về độ bền.
- Ống nhựa PVC chịu được áp lực nước lớn.
- Ống nhựa PVC cực kỳ nhẹ nên dễ dàng vận chuyển và lắp đặt. Đặc biệt, ống nhựa PVC không cần phải hàn mà chỉ cần dán dính lại với nhau.
- Có giá thành hợp lý.
Nhược điểm:
- Ống nhựa PVC không thể vận chuyển nước nóng.
- Ống nhựa PVC có ít lựa chọn về kích thước nên ở những vị trí chật hẹp, lắp đặt ống nhựa PVC sẽ khó khả thi hơn.
- Vì ống nhựa PVC được kết nối bằng keo nên nếu không cẩn thận sẽ dễ dẫn đến rò rỉ nước.
- Một khi ống nhựa PVC được nối với nhau thì chúng ta không thể tháo rời mà phải cắt.
- Ống nhựa PVC sẽ bị oxi hóa nếu đặt dưới ánh nắng.
Ống đồng
Ống đồng được sử dụng nhiều để dẫn nước sinh hoạt trong nhà và không ảnh hưởng đến sức khỏe người dùng. Có hai loại ống đồng:
- Ống đồng cứng: Ống đồng cứng được sử dụng bên trong nhà phục vụ cấp nước.
- Ống đồng linh hoạt: Ống đồng linh hoạt có độ dẻo, dễ uốn cong và được sử dụng ở những vị trí đi ống ngắn, nơi có không gian chật hẹp hay các góc.
Ống đồng có rất nhiều kích thước. Kích thước đường kính phổ biến nhất là loại 15mm và 22mm, nhưng chúng ta vẫn có thể đặt hàng những loại có kích thước lớn hơn như 18mm, 22mm hay thậm chí 108mm. Ngoài ra, với ống đồng cứng, chúng còn được chia theo độ dày:
- Loại M: Đây là loại ống đồng mỏng nhất. Chúng có thể được sử dụng để cung cấp nước sinh hoạt, nhưng công dụng thường gặp nhất của loại ống đồng này là để dẫn nước thải, làm đường thoát nước và làm ống thông hơi. Ống đồng loại M được dùng cho cả đường nước nóng và đường nước lạnh.
- Loại L: Đây là loại ống đồng có kích thước độ dày trung bình và dùng để vận chuyển nước uống. Ống đồng loại L có thể dùng cho cả đường ống nước nóng và đường ống nước lạnh trong nhà.
- Loại K: Đây là loại ống đồng có độ dày lớn nhất nên chịu được những điều kiện khắc nghiệt. Do đó, khác với ống đồng loại M và loại , ống đồng loại K được lắp đặt cho hệ thống chạy ngầm dưới mặt đất.
Ưu điểm:
- Ống đồng có tuổi thọ cao, ít nhất 50 năm.
- Ống đồng không bị gỉ hay ăn mòn.
- Vi khuẩn không nể sinh sôi bên trong ống đồng nên chúng hoàn toàn an toàn để vận chuyển nước uống.
- Ống đồng có thể chịu được thời tiết khắc nghiệt
- Ống đồng khi không còn sử dụng đến có thể tái chế hoặc bán lại.
Nhược điểm:
- Đường ống đồng có giá thành cao.
Ống thép mạ kẽm
Ống thép mạ kẽm là vật liệu lắp đặt các đường ống nước dân dụng ngày trước. Trên ống thép được tráng một lớp kẽm chống gỉ và ở đầu ống có các ren để bắt ốc vít nối chúng lại với nhau. Ống thép mạ kẽm rất cứng cáp nhưng chúng không còn được sử dụng nhiều vì độ an toàn thấp khi vận chuyển nước sinh hoạt trong nhà.
Ưu điểm:
- Độ chắc chắn cao, khó bị hư hỏng, rò rỉ.
Nhược điểm:
- Có tuổi thọ thấp hơn các loại ống khác trên thị trường, chỉ từ 20 – 50 năm.
- Bên trong ống thường xuyên bị đóng cặn, ảnh hưởng đến chất lượng nguồn nước.
- Dễ bị nghẹt ống.
- Ống thép mạ kẽm rất nặng nên khó khăn khi di chuyển, lắp đặt.
Ống nhựa HDPE
Ống nhựa HDPE, High density polyethylene, là một trong những loại vật liệu bền nhất trên thị trường. Ống nhựa HDPE được tin tưởng làm lựa chọn hàng đầu cho các công trình, dự án có quy mô lớn như thủy điện, nhà máy nước, nhà máy xí nghiệp và tòa nhà nhờ khả năng chịu được áp lực nước lớn và cấp nước sạch an toàn.
Ưu điểm:
- Ống nhựa HDPE có tuổi thọ cao, không bị gỉ hay bị ăn mòn, không bị tác dụng bởi các dung dịch muối, axit, kiềm, tia UV và kể cả mưa axit cũng không ảnh hưởng đến loại ống này.
- Ống nhựa HDPE có trọng lượng nhỏ và tính linh hoạt cao dễ dàng di chuyển, lắp đặt và phù hợp với mọi địa hình.
- Ống nhựa HDPE thân thiện với môi trường nên chúng ta có thể yên tâm để chúng dẫn nước sạch.
- Các mối nối chắc chắn, không bị biến dạng theo thời gian.
- Lòng bên trong của ống nhựa HDPE luôn trơn láng, ít bị tắc nghẽn.
Nhược điểm:
- Giá thành của loại ống nhựa HDPE tương đối cao, nên thường được áp dụng trong các công trình, dự án quy mô lớn.
- Khi ghép nối yêu cầu phải có các thiết bị hàn gia nhiệt chuyên dụng gây khó khăn cho việc lắp đặt.
Ống nhựa LDPE
Ống nhựa LDPE, Low density polyethylene, cùng là nhựa polyethylne nên tính chất gần giống HDPE. Do mật độ thấp hơn nên dễ dàng gia công mỏng và uốn cong, tính chất này ứng dụng trong ống nông nghiệp giúp thi công nhanh, giảm giá thành theo mét.
Ưu điểm:
- Kháng UV, kháng axit, kháng đóng cặn.
- Dễ uốn cong giúp dễ vận chuyển, dễ thi công.
- Ống nhựa LDPE thân thiện với môi trường.
- Cán mỏng được nên giá thành dễ chịu.
Nhược điểm:
- Bền không bằng HDPE.
Ống nhựa PPR
Ống nhựa PPR, High Molecular Weight Polypropylene Random Copolymers, hay còn được gọi là ống nhựa hàn nhiệt. Ống nhựa PPR có thể vận chuyển cả nước nóng và lạnh. Vì có ưu điểm vượt trội nên chúng được Châu Âu và các nước tiên tiến trên thế giới tin dùng.
Có 4 loại ống nhựa PPR:
- PN10: Dùng cho nước lạnh.
- PN16: Dùng cho cả nước nóng và lạnh.
- PN20: Dùng cho nước nóng.
- PN25: Dùng cho các trường hợp đặc biệt chịu áp suất cao và vùng có khí hậu lạnh.
Ưu điểm:
- Ống nhựa PPR có độ bền vượt trội và tuổi thọ từ 50 – 70 năm.
- Ống nhựa PPR có tính cơ học cao, chịu được nhiệt độ lên đến 950℃ và áp suất 20bar.
- Ống nhựa PPR có trọng lượng nhẹ, tính linh hoạt cao nên dễ dàng vận chuyển và lắp đặt.
- Bề mặt bên trong ống nhẵn, giúp khả năng dẫn nước nhanh hơn, không gây lắng cặn làm tắc nghẽn ống.
- Các mối nối luôn ổn định, không gây rò rỉ nước.
Nhược điểm:
- Có giá thành cao hơn các loại ống nhựa khác.
Viết bình luận
Bình luận
Hiện tại bài viết này chưa có bình luận.